0922868444
Visa thẳng là chương trình dành cho du học sinh Việt Nam được cấp visa du học Hàn Quốc mà không cần phỏng vấn trực tiếp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc.
Chương trình này giúp du học sinh tiết kiệm được thời gian, chỉ cần 1-2 tháng để hoàn tất hồ sơ xin visa và không cần chi phí phỏng vấn, vé máy bay đi phỏng vấn,...
Các trường đại học Hàn Quốc có "visa thẳng" cho phép sinh viên nộp đơn ứng tuyển online và nếu được chấp nhận, trường sẽ gửi cho họ một giấy tờ chấp nhận và yêu cầu hồ sơ visa tại đại sứ quán đăng ký visa hoặc ở quán đăng ký visa Hàn Quốc. Sinh viên sẽ cần gửi hồ sơ visa và chứng minh thân nhân để được cấp visa thẻ tại quán đăng ký visas.
Tuy nhiên, quy định và yêu cầu liên quan đến "visa thẳng" có thể thay đổi theo thời gian và khác nhau giữa các trường đại học, do đó, sinh viên nên kiểm tra trang web chính thức của trường đại học mong muốn để biết chi tiết về yêu cầu đầu vào và thủ tục để được cấp "visa thẳng".
Để được cấp "visa thẳng" để du học tại Hàn Quốc, sinh viên cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản. Ngay cả khi sinh viên đã được chấp nhận học tại một trường đại học Hàn Quốc, họ vẫn cần tuân thủ các yêu cầu sau đây để được cấp visa thẳng:
Lưu ý rằng, các yêu cầu và điều kiện có thể thay đổi theo thời gian và khác nhau giữa các trường đại học Hàn Quốc. Do đó, sinh viên nên kiểm tra trang web chính thức của trường đại học mong muốn để biết chi tiết về yêu cầu đầu vào và thủ tục để được cấp "visa thẳng".
Chọn trường tuyển thẳng Visa mang đến nhiều lợi ích cho du học sinh, giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí và an tâm hơn trong quá trình du học.
Hồ sơ xin visa đơn giản: Du học sinh chỉ cần nộp hồ sơ xin visa tại trường, không cần phỏng vấn tại Đại sứ quán Hàn Quốc, thời gian xét duyệt visa nhanh chóng chỉ mất 1-2 tháng để hoàn tất thủ tục visa.
Khi đăng ký học tại các trường này bạn sẽ tiết kiệm chi phí du học Hàn Quốc khá nhiều chi phí phỏng vấn.
Các trường tuyển thẳng Visa có tỷ lệ đậu visa cao hơn so với các trường khác. Hồ sơ xin visa được kiểm duyệt kỹ lưỡng bởi trường trước khi gửi đến Đại sứ quán nên sẽ được miễn giảm một vài giấy tờ khi nộp hồ sơ được xin Visa tại Đại sứ quán.
Du học sinh không cần lo lắng về việc trượt visa, bạn có thể hoàn toàn tập trung toàn bộ thời gian và tâm trí cho việc học tập.
Nhiều trường tuyển thẳng Visa có chương trình học bổng hấp dẫn cho du học sinh. Du học sinh được hỗ trợ tìm kiếm nhà ở, việc làm sau khi tốt nghiệp.
Dưới đây, Du học Hàn Quốc SVC xin giới thiệu danh sách các trường được xếp hàng cao và tuyển thẳng Visa Hàn Quốc năm 2024.
STT |
대학교 |
Tên Tiếng Việt |
Tên Tiếng Anh |
Học phí |
KTX |
1 |
건국대학교 |
Đại học Konkuk |
Konkuk University |
7.200k won |
325-650k won |
2 |
경북대학교 |
Đại học Quốc gia Kyungpook |
Kyungpook National University |
5.200k won |
|
3 |
계명대학교 |
Đại học Keimyung |
Keimyung University |
5.200k won |
|
4 |
덕성여자대학교 |
Đại học nữ Duksung |
Duksung Women's University |
5.600k won |
783-1.100k won |
5 |
동국대학교 |
Đại học Dongguk |
Dongguk University |
7.080k won |
|
6 |
부산대학교 |
Đại học Quốc gia Pusan |
Pusan National University |
5.600k won |
|
7 |
서울시립대학교 |
Đại học Seoul |
University of Seoul |
5.400k won |
660-900k won |
8 |
서울신학대학교 |
Đại học Thần học Seoul |
Seoul Theological University |
5.800k won |
|
9 |
서경대학교 |
Đại học Seokyeong |
Seokyeong University |
5.200k won |
|
10 |
성신여자대학교 |
Đại học nữ Sungshin |
Sungshin Women's University |
6.000k won |
2.280k won |
11 |
이화여자대학교 |
Đại học Nữ sinh Ewha |
Ewha Women University |
6.880k won |
|
12 |
중앙대학교 |
Đại học Chungang |
Chung-ang University |
6800k won |
816-1.080k won |
13 |
포항공과대학교 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang |
Pohang University of Science and Technology |
||
14 |
한양대학교 |
Đại học Hanyang |
Hanyang University |
7.120k won |
|
15 |
홍익대학교 |
Đại học Hongik |
Hongik University |
3.400k won |
STT |
대학교 |
Tên Tiếng Việt |
Tên Tiếng Anh |
Học phí |
KTX |
1 |
가천대학교 |
Đại học Gachon |
Gachon University |
5.200k won |
|
2 |
가톨릭대학교 |
Đại học Công giáo |
Catholic University |
5.200k won |
|
3 |
강릉원주대학교 |
Đại học Quốc gia Gangneung-Wonju |
Gangneung-Wonju National University |
4.800k won |
|
4 |
강원대학교 |
Đại học Quốc gia Kangwon |
Kangwon National University |
5.200k won |
|
5 |
건양대학교 |
Đại học Konyang |
Konyang University |
4.100k won |
500-800k won |
6 |
경남대학교 |
Đại học Kyungnam |
Kyungnam University |
4.800k won |
260k won |
7 |
경상국립대학교 |
Đại học Quốc gia Kyungsang |
Gyeongsang National University |
4.800k won |
|
8 |
경성대학교 |
Đại học Kyungsung |
Kyungsung University |
4.400k won |
|
9 |
경일대학교 |
Đại học Kyungil |
Kyungil University |
4.000k won |
|
10 |
경희대학교 |
Đại học Kyunghee |
Kyunghee University |
7.000k won |
260-1200k won |
11 |
고려대학교 |
Đại học Hàn Quốc |
Korea University |
7.200k won |
|
12 |
고려대학교(세종) |
Đại học Hàn Quốc (Sejong) |
Korea University (Sejong) |
6.400k won |
810k won |
13 |
광운대학교 |
Đại học Kwangwoon |
Kwangwoon University |
5.600k won |
|
14 |
광주대학교 |
Đại học Gwangju |
Gwangju University |
4.400k won |
450-800k won |
15 |
국민대학교 |
Đại học Kookmin |
Kookmin University |
6.200k won |
650k won |
16 |
김천대학교 |
Đại học Gimcheon |
Gimcheon University |
4.400k won |
|
17 |
나사렛대학교 |
Đại học Nazarene |
Nazarene University |
4.800k won |
600k won |
18 |
남서울대학교 |
Đại học Namseoul |
Namseoul University |
5.000k won |
|
19 |
단국대학교 |
Đại học Dankook |
Dankook University |
4.800- 5.200k won |
|
20 |
대구가톨릭대학교 |
Đại học Công giáo Daegu |
Daegu Catholic University |
5.200k won |
140-350k won |
21 |
대구한의대학교 |
Đại học Daegu Haany |
Daegu Haany University |
4.500k won |
900k won |
22 |
대전대학교 |
Đại học Daejeon |
Daejeon University |
4.840k won |
|
23 |
동국대학교(WISE) |
Đại học Dongguk (WISE) |
Dongguk University (WISE) |
4.800k won |
|
24 |
동서대학교 |
Đại học Dongseo |
Dongseo University |
4.400k won |
|
25 |
동신대학교 |
Đại học Dongshin |
Dongshin University |
4.800k won |
1.080k won |
26 |
동아대학교 |
Đại học Đông Á |
Dong-A University |
4.800k won |
600-800k won |
27 |
명지대학교 |
Đại học Myongji |
Myongji University |
5.200k won |
|
28 |
목원대학교 |
Đại học Mokwon |
Mokwon University |
4.800k won |
|
29 |
배재대학교 |
Đại học Pai Chai |
Pai Chai University |
4.800k won |
|
30 |
백석대학교 |
Đại học Baekseok |
Baekseok University |
4.800k won |
300k won |
31 |
부경대학교 |
Đại học Quốc gia Pukyong |
Pukyong National University |
4.800k won |
|
32 |
부산외국어대학교 |
Đại học Ngoại ngữ Busan |
Busan University of Foreign Studies |
4.800k won |
|
33 |
서강대학교 |
Đại học Sogang |
Sogang University |
7.320k won |
750k won |
34 |
서울과학기술대학교 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul |
Seoul National University of Science and Technology |
5.600k won |
|
35 |
서울대학교 |
Đại học Quốc gia Seoul |
Seoul National University |
7.200k won |
400-1.500k won |
36 |
서울여자대학교 |
Đại học nữ sinh Seoul |
Seoul Women's University |
5.600k won |
650k won |
37 |
선문대학교 |
Đại học Sunmoon |
Sunmoon University |
5.200k won |
800k won |
38 |
성결대학교 |
Đại học Sungkyul |
Sungkyul University |
4.400k won |
|
39 |
성균관대학교 |
Đại học Sungkyunkwan |
Sungkyunkwan University |
5.600- 6.800k won |
|
40 |
세명대학교 |
Đại học Semyung |
Semyung University |
4.400k won |
|
41 |
세종대학교 |
Đại học Sejong |
Sejong University |
6.600k won |
600k won |
42 |
숙명여자대학교 |
Đại học nữ sinh Sookmyung |
Sookmyung Women’s University |
6520k won |
|
43 |
숭실대학교 |
Đại học Soongsil |
Soongsil University |
6.160k won |
|
44 |
신라대학교 |
Đại học Silla |
Silla University |
5.000k won |
445k won |
45 |
신한대학교 |
Đại học Shinhan |
Shinhan University |
5.200k won |
|
46 |
아주대학교 |
Đại học Ajou |
Ajou University |
5.800k won |
|
47 |
연세대학교 |
Đại học Yonsei |
Yonsei University |
6.800k won |
|
48 |
연세대학교(미래) |
Đại học Yonsei (Tương lai) |
Yonsei University (Future) |
6.400k won |
|
49 |
영남대학교 |
Đại học Yeungnam |
Yeungnam University |
5.200k won |
1.260k won |
50 |
영산대학교 |
Đại học Youngsan |
Youngsan University |
4.800k won |
|
51 |
우송대학교 |
Đại học Woosong |
Woosong University |
4.800k won |
1.000k won |
52 |
인제대학교 |
Đại học Inje |
Inje University |
5.000k won |
|
53 |
인천대학교 |
Đại học Quốc gia Icheon |
Incheon National University |
5.200k won |
|
54 |
인하대학교 |
Đại học Inha |
Inha University |
5.600k won |
|
55 |
전남대학교 |
Đại học quốc gia Chonnam |
Chonnam National University |
5.2000k won |
|
56 |
전북대학교 |
Đại học Quốc gia Chonbuk |
Chonbuk National University |
5.200k won |
|
57 |
제주대학교 |
Đại học Quốc gia Jeju |
Jeju National University |
4.560k won |
1.550k won |
58 |
중부대학교 |
đại học joongbu |
Joongbu University |
4.400k won |
|
59 |
청주대학교 |
Đại học Cheongju |
Cheongju University |
4.800k won |
1.300k won |
60 |
충남대학교 |
Đại học Quốc gia Chungnam |
Chungnam National University |
5.200k won |
1.000k won |
61 |
충북대학교 |
Đại học Quốc gia Chungbuk |
Chungbuk National University |
5.2000k won |
|
62 |
한국공학대학교 |
Đại học Kỹ thuật và Công nghệ Quốc gia Hàn Quốc |
Korea National University of Engineering and Technology |
5.200k won |
|
63 |
한국외국어대학교 |
Đại học Ngoại ngữ Hankuk |
Hankuk University of Foreign Studies |
6520k won |
|
64 |
한국해양대학교 |
Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc |
Korea Maritime and Ocean University |
4.800k won |
1.800k won |
65 |
한남대학교 |
Đại học Hannam |
Hannam University |
5.600k won |
1.130k won |
66 |
한밭대학교 |
Đại học Hanbat |
Hanbat University |
4.000k won |
1.600k won |
67 |
한서대학교 |
Đại học Hanseo |
Hanseo University |
5.000k won |
|
68 |
한성대학교 |
Đại học Hansung |
Hansung University |
5.600k won |
|
69 |
한양대학교(ERICA) |
Đại học Hanyang (ERICA) |
Hanyang University (ERICA) |
5.600k won |
1.095k won |
70 |
호남대학교 |
Đại học Honam |
Honam University |
4.800k won |
|
71 |
호서대학교 |
Đại học Hoseo |
Hoseo University |
4.800k won |
690-1.100k won |
72 |
경복대학교 |
Đại học Kyungbok |
Kyungbok University |
5.600k won |
170-240k won |
73 |
부천대학교 |
Đại học Quốc gia Bucheon |
Bucheon National University |
4.800k won |
200-500k won |
74 |
영진전문대학교 |
Cao đẳng Youngjin |
Youngjin College |
4.000k won |
170-350k won |
75 |
울산과학대학교 |
Đại học Khoa học Ulsan |
Ulsan Science University |
4.000k won |
200k won |
Trưởng đại học |
Khu vực |
Đại học Quốc gia Seoul (SNU) |
Seoul |
Đại học Yonsei |
|
Đại học Korea |
|
Đại học Kyung Hee |
|
Đại học Dong-ah |
|
Đại học Hanyang |
|
Đại học Sungkyunkwan (SKKU) |
|
Đại học Kookmin |
|
Đại học Sejong |
|
Đại học Ewha Womans |
|
Đại học Sogang |
|
Đại học Kyung Hee |
|
Đại học Hankuk University of Foreign Studies (HUFS) |
|
Đại học George Mason University Korea (GMU Korea) |
|
Đại học Quốc gia Pusan (PNU) |
Busan |
Đại học Dong-A |
|
Đại học Kyungsung |
|
Đại học Busan |
|
Đại học Presbyterian |
|
Đại học Keimyung |
Daegu |
Đại học Yeungnam |
|
Đại học Kyungpook National University (KNU) |
|
Đại học Dong-A |
|
Đại học Chonnam National University (CNU) |
Gwangju |
Đại học Gwangju |
|
Đại học Semyung |
|
Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc (KAIST) |
Daejeon |
Đại học Chungnam National University (CNU) |
|
Đại học Daejeon |
|
Đại học Ulsan National University (UNU) |
Ulsan |
Đại học Dong-A |
|
Đại học Hallym |
Gangwon |
Đại học Kangwon National University (KNU) |
|
Đại học Chungbuk National University (CBNU) |
Chungcheongbuk |
Đại học Cheongju |
|
Đại học Dankook |
Chungcheongnam |
Đại học Pai Chai |
|
Đại học Hanseo |
|
Đại học Chonbuk National University (CBNU) |
Jeollabuk |
Đại học Jeonju |
|
Đại học Chonnam National University (CNU) |
Jeollanam |
Đại học Mokpo National University (MNU) |
Du học SVC với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học, là người bạn đồng hành uy tín giúp bạn thực hiện ước mơ du học Hàn Quốc một cách trọn vẹn.
Uy tín và kinh nghiệm
SVC là hệ thống tư vấn du học được cấp phép hoạt động bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
Du học SVC đã có gần 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học Hàn Quốc, đã hỗ trợ thành công cho hàng ngàn du học sinh Việt Nam.
Hệ thống SVC là đối tác chính thức của hơn 100 trường đại học uy tín tại Hàn Quốc.
Dịch vụ chuyên nghiệp
Du học SVC cung cấp dịch vụ tư vấn du học trọn gói, từ khâu tìm kiếm thông tin trường học, ngành học phù hợp đến khi du học sinh nhập học và ổn định cuộc sống tại Hàn Quốc.
Đội ngũ tư vấn viên của SVC được đào tạo chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học Hàn Quốc.
SVC hỗ trợ du học sinh hoàn thiện hồ sơ xin học, xin visa một cách nhanh chóng và chính xác.
Hỗ trợ tài chính
SVC cung cấp các chương trình học bổng hấp dẫn cho du học sinh Việt Nam, đồng thời tìm kiếm các giải pháp tài chính phù hợp như vay vốn ngân hàng, hỗ trợ từ gia đình,…
Cộng đồng du học sinh lớn
SVC sở hữu cộng đồng du học sinh lớn mạnh với nhiều hoạt động giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm.
SVC luôn đồng hành cùng du học sinh trong suốt quá trình học tập và sinh hoạt tại Hàn Quốc.
Đăng ký du học tại hệ thống SVC, bạn sẽ nhận được:
Tư vấn miễn phí: SVC tư vấn miễn phí về các trường đại học, ngành học, học phí, visa,…
Hồ sơ xin học: SVC hỗ trợ du học sinh hoàn thiện hồ sơ xin học một cách nhanh chóng và chính xác.
Hỗ trợ xin visa: SVC hỗ trợ du học sinh chuẩn bị hồ sơ xin visa và luyện tập phỏng vấn visa.
Hỗ trợ định cư: SVC hỗ trợ du học sinh tìm kiếm nhà ở tại Hàn Quốc.
Hệ thống SVC luôn nỗ lực hết mình để hỗ trợ du học sinh Việt Nam thực hiện ước mơ du học Hàn Quốc một cách thành công nhất. Với đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm và dịch vụ tận tâm, SVC sẽ đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình du học.
Hãy liên hệ ngay với hệ thống SVC để được tư vấn miễn phí và nhận được những hỗ trợ tốt nhất cho hành trình du học Hàn Quốc của bạn!
Trung Tâm Tư Vấn Du Học SVC